Dấu hiệu ung thư vú di căn phổi bao gồm cả dấu hiệu ung thư vú (ung thư nguyên phát) và dấu hiệu ung thư phổi (ung thư thứ phát). Những dấu hiệu này thường dễ bị nhầm lẫn, vì thế đòi hỏi người bệnh cần chú ý để phát hiện bệnh càng sớm càng tốt. Để xác định kịp thời, người bệnh cần theo dõi cơ thể và đặc biệt chú ý đến 8 dấu hiệu sau.
Phân biệt dấu hiệu ung thư vú dạng viêm và các bệnh khác
1. Khó thở – Dấu hiệu ung thư vú di căn phổi phổ biến
Khó thở hoặc hụt hơi là một trong những dấu hiệu ung thư vú di căn phổi phổ biến. Mặc dù không nguy hiểm trực tiếp đến tính mạng nhưng tình trạng này có thể ảnh hưởng tới tâm lý và hoạt động thường ngày của người bệnh.
Khó thở thường xảy ra khi các khối u đã di căn đến phổi, gây nhiễm trùng hoặc thu hẹp, chèn ép và tắc nghẽn đường thở.
Cách khắc phục:
- Trường hợp khó thở do nhiễm trùng có thể được điều trị bằng thuốc kháng sinh.
- Ngoài ra, bạn có thể giảm mức độ biểu hiện triệu chứng bằng cách giữ cho phòng luôn thông thoáng.
- Học cách sử dụng cơ hoành và cơ ngực dưới để tập thở và kiểm soát nhịp thở
- Đổi lại thành vận động nhẹ nhàng để kiểm soát nhịp thở.
Lưu ý QUAN TRỌNG: Một số cách khắc phục triệu chứng được nêu dưới đây sẽ giúp bệnh nhân thoải mái, khỏe mạnh hơn để phối hợp điều trị, mang đến kết quả tốt nhất. Đây không phải phương pháp điều trị ung thư vú di căn phổi, bệnh nhân vẫn cần thăm khám kịp thời và tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ. |
2. Đau và khó chịu ở ngực
Ung thư vú trong giai đoạn đầu thường không ghi nhận dấu hiệu đau nhức. Tuy nhiên, khi di căn tới phổi thì khối u có thể ảnh hưởng cho màng phổi, gây kích ứng và dẫn đến cảm giác đau tức và khó chịu. Những cơn co thắt còn biểu hiện rõ ràng hơn khi người bệnh hít thở hoặc ho mạnh.
Cách khắc phục:
- Người bệnh có thể tham khảo các bài tập hít thở, vật lý trị liệu để giảm các giác đau ngực khi thở.
- Liên hệ với bác sĩ, ghi lại nhật ký cơn đau để giúp bác sĩ đưa ra chỉ dẫn phù hợp nhất.
3. Ho dai dẳng, ho ra máu
Dấu hiệu ung thư vú di căn phổi tiếp theo là việc ho dai dẳng, nó xuất hiện khi các tế bào ung thư vú đã di chuyển đến phổi và gây nhiễm trùng. Lúc này, người bệnh thường có dấu hiệu ho khan, ho có đờm đặc dễ nhầm lẫn với các bệnh lý hô hấp thông thường.
Cách khắc phục:
- Sử dụng thuốc ho có thể giúp kiểm soát tần suất cơn ho, tiêu đờm, thông thoáng đường thở.
- Trường hợp ho nhiều sẽ được chỉ định dùng máy khí dung hoặc dùng một số loại thuốc điều trị triệu chứng theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.
4. Viêm hạch bạch huyết
Các tế bào ung thư vú khi di căn đến phổi có thể làm tắc các mạch bạch huyết trong phổi, gây nên tình trạng viêm nhiễm (viêm hạch bạch huyết). Khi đó dịch bạch huyết không thể thoát ra khỏi phổi, làm giảm lượng oxy đi tới máu. Tình trạng này thường đi kèm với biểu hiện khó thở, ho khan hoặc thậm chí ho ra máu.
Cách điều trị:
- Bệnh nhân không thể tự khắc phục tại nhà mà cần tuân theo chỉ định của bác sĩ. Thông thường viêm hạch bạch huyết sẽ được chỉ định điều trị bằng phương pháp hóa trị, kết hợp với một số loại thuốc steroids.
5. Tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổi là một trong những dấu hiệu ung thư vú di căn phổi nghiêm trọng, gây sụt giảm sức khỏe rõ rệt. Tình trạng này có thể xảy ra khi các tế bào ung thư lây lan vào màng phổi và kích thích sản sinh ra dịch. Sự tích tụ quá nhiều sẽ gây ra tràn dịch, khiến người bệnh khó thở kèm theo tức ngực.
Cách điều trị: Bệnh nhân không thể tự khắc phục tại nhà mà cần tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Để giảm cảm giác khó thở, bác sĩ sẽ tiến hành gây tê tại chỗ và dùng kim tiêm để hút bớt dịch. Đối với các trường hợp xuất hiện nhiều dịch phổi có thể sẽ tiến hành đặt ống dẫn vào khoang màng phổi.
Nếu người bệnh không muốn lưu ống dịch và thực hiện thủ thuật nhiều lần, bác sĩ có thể tiến hành dính chặt hai lớp màng phổi lại để ngăn ngừa tích tụ dịch tái diễn.
Có thể bạn quan tâm:
6. Các cục máu đông
Nguy cơ xuất hiện các cục máu đông (huyết khối) là một triệu chứng ung thư vú di căn phổi có tỷ lệ xuất hiện cao hơn so với những người bình thường. Bên cạnh đó, các phương pháp điều trị ung thư vú cũng được xem là yếu tố làm gia tăng nguy cơ này.
Một mảnh nhỏ của khối u bị vỡ ra có thể đi tới phổi và gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng… Nếu nhận thấy các dấu hiệu trên, người bệnh nên nhanh chóng liên hệ với cơ sở y tế gần nhất để được điều trị thời.
Cách điều trị: Bệnh nhân không thể tự khắc phục tại nhà mà cần thăm khám kịp thời và tuân theo chỉ định của bác sĩ.
7. Mất vị giác, sụt cân
Những người bị ung thư vú di căn nói riêng và ung thư nói chung thường rất khó để duy trì cân nặng. Cảm giác không ngon miệng, thường xuyên khó thở, tức ngực, khó nuốt hoặc tâm lý lo âu có thể là những yếu tố ảnh hưởng tới vị giác.
Khi cơ thể không được cung cấp đủ năng lượng sẽ xảy ra tình trạng sụt cân, người bệnh trở nên gầy gò, xanh xao. Bên cạnh đó, ăn uống không đảm bảo còn khiến người bệnh không đáp ứng được việc điều trị.
Cách khắc phục:
- Đa số người bệnh được chẩn đoán mắc ung thư vú di căn thường bị ảnh hưởng tâm lý nghiêm trọng. Chính vì vậy, người nhà hoặc bản thân người bệnh có thể chủ động tìm tới phương pháp trị liệu tinh thần, tập thể dụng nhẹ nhàng để cải thiện sức khỏe.
- Đa dạng khẩu phần ăn, ưu tiên chế biến các món ăn mềm như súp, cháo để người bệnh dễ nuốt và tiêu hóa hơn. Ngoài ra, bạn có thể bổ sung dưỡng chất bằng các loại sữa hoặc thực phẩm chức năng.
8. Mệt mỏi kéo dài
Cảm giác mệt mỏi do ung thư vú di căn thường nghiêm trọng hơn so với các bệnh lý khác cũng là một dấu hiệu ung thư vú di căn phổi. Người bệnh thường mệt lả theo từng cơn hoặc liên tục kéo dài, ảnh hưởng nghiêm trọng tới tâm lý.
Triệu chứng mệt mỏi không chỉ đến từ bệnh lý mà còn do tác dụng phụ của các phương pháp điều trị như hóa trị, xạ trị, thuốc…
Cách khắc phục:
- Lựa chọn hình thức vận động nhẹ nhàng, ưu tiên các hoạt động cần nhiều oxy như bơi lội, đạp xe hoặc đi bộ.
- Sử dụng các phần mềm tư vấn, hỗ trợ thiết kế chương trình tập luyện riêng biệt cho người mắc ung thư.
- Giữ cho phòng ngủ luôn thông thoáng, sạch sẽ, dọn dẹp nhà cửa có thể là một hình thức vận động tốt cho người bệnh.
- Cải thiện chế độ dinh dưỡng để tăng cường hệ miễn dịch, cải thiện sức bền, thể lực.
Ung thư vú di căn phổi là diễn biến nghiêm trọng có thể xảy ra ở những giai đoạn đầu. Bệnh sẽ tiến triển rất nhanh và nguy hiểm nếu không được phát hiện và kiểm soát kịp thời.
9. Mắc ung thư vú di căn phổi thì cần làm gì?
Khi nhận thấy các triệu chứng ung thư vú di căn phổi bất thường, người bệnh nên tới thăm khám các những bệnh viện điều trị ung thư uy tín để tiến hành các xét nghiệm chuyên sâu và có phác đồ điều trị phù hợp.
Các phương pháp chẩn đoán ung thư vú di căn:
- Chụp CT ngực là xét nghiệm đầu tiên được chỉ định để kiểm tra tình trạng phổi.
- Chụp cắt lớp phát xạ PET/CT (positron) nhằm xác nhận tình trạng di căn thông qua hình ảnh ba chiều
- Xét nghiệm mẫu đờm: Kiểm tra một mẫu đờm dưới kính hiển vi
- Nội soi phế quản: Đây là thủ thuật để tiến hành sinh thiết phổi thông qua việc đưa ống từ miệng xuống phổi để kiểm tra các khu vực nghi ngờ.
- Sinh thiết kim xuyên thành ngực: Bác sĩ sẽ tiến hành gây tê tại chỗ, đưa kim đâm xuyên thành ngực vào phổi để lấy một mô nhỏ.
Phương pháp điều trị ung thư vú di căn phổi
Ung thư phổi di căn không thể điều trị khỏi hoàn toàn nhưng có thể kiểm soát trong một thời gian nhất định. Các phương pháp điều trị có thể được chỉ định đơn lẻ hoặc kết hợp với nhau. Bác sĩ đưa ra phương pháp điều trị dựa trên nhiều yếu tố như mức độ xâm lấn tới phổi, sức khỏe người bệnh, tuổi tác…:
- Phẫu thuật: Phẫu thuật loại bỏ khối u chỉ được xem như một phần của quá trình điều trị ung thư. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ thích hợp với người có tổn thương do di căn phổi mức độ nhẹ, chưa di căn tới các cơ quan khác.
- Hóa trị: Các loại thuốc hóa trị có thể được dùng đơn lẻ hoặc kết hợp với nhau nhằm tiêu diệt các tế bào ung thư.
- Xạ trị: Đây là phương pháp sử dụng tia X năng lượng cao để loại bỏ các tế bào ung thư hoặc giải quyết các dấu hiệu ung thư vú di căn phổi như hạch bạch huyết lớn.
- Liệu pháp hormone: Phương pháp nội tiết thường được áp dụng cho các trường hợp ung thư vú dương tính với thụ thể estrogen. Thông qua việc sử dụng thuốc, liệu pháp này có khả năng ngăn chặn, làm chậm ảnh hưởng của nội tiết lên các tế bào ung thư vú.
- Liệu pháp miễn dịch: Đây là một phương pháp trị liệu sinh học nhằm tăng cường hệ miễn dịch chống lại tế bào ung thư.
- Liệu pháp nhắm đích: Các bác sĩ sẽ dựa trên đặc tính ung thư vú của từng bệnh nhân để đưa ra chỉ định phù hợp. Dưới sự tác động của các nhóm thuốc, quá trình phát triển và lây lan của các tế bào ung thư sẽ bị hạn chế tối đa.
10. Cách hạn chế nguy cơ di căn phổi
Sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư là tình trạng khó tránh khỏi. Tuy nhiên, để hạn chế tối đa nguy cơ di căn sang phổi và các bộ phận khác, người bệnh có thể chủ động thay đổi thói quen sinh hoạt và chăm sóc sức khỏe như:
- Tiến hành thăm khám sức khỏe định kỳ, đặc biệt là những người đã từng điều trị ung thư vú trước đó hoặc có yếu tố nguy cơ cao.
- Lựa chọn hình thức luyện tập thể chất phù hợp với tình trạng sức khỏe.
- Loại bỏ hoàn toàn đồ uống có cồn, chất kích thích trong thói quen ăn uống hằng ngày.
- Duy trì trọng lượng cơ thể phù hợp, không nên để xảy ra tình trạng sụt cân quá mức khi điều trị ung thư.
- Giảm căng thẳng bằng cách học thiền, tập yoga hoặc tham gia các lớp trị liệu tâm lý.
Nhận diện kịp thời các dấu hiệu ung thư vú di căn phổi là chìa khóa giúp bạn hạn chế những biến chứng nguy hiểm. Hy vọng rằng thông qua những kiến thức mà bài viết cung cấp, độc giả đã có thêm những thông tin hữu ích về căn bệnh này.
Để nhận tư vấn và giải đáp các câu hỏi về điều trị ung thư vú miễn phí và đặt lịch khám, bạn có thể liên hệ Bệnh viện Ung bướu Hưng Việt – Hotline: 0974 230 0707.
Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
TS. BS Chuyên khoa Ngoại ung bướu Vũ Hải
Tiến sĩ, Bác sĩ
Tốt nghiệp Đại học Y Hà Nội năm 1982, hoàn thành chương trình Nghiên cứu sinh tại Học viện Quân Y 2009 và là nguyên là Bác sĩ Chuyên khoa Ngoại Ung Bướu – Trưởng khoa Khám bệnh Bệnh viện K Trung ương. Tiến sĩ, Bác sĩ Vũ Hải Với nhiều năm kinh nghiệm về khoa Ngoại Ung bướu chuyên: Khám, tư vấn, phát hiện sớm các bệnh ung bướu Phẫu thuật ung thư dạ dày, đại tràng, tuyến giáp, gan, mật Phẫu thuật u xơ tử cung, u nang buồng trứng